106 lượt xem

[NEW] AgF có kết tủa không? Tính chất của AgF Hóa học lớp 10

AgF là một muối halogenua có những tính chất riêng biệt như thế nào và AgF có kết tủa không? Hãy cùng GiaiNgo theo dõi bài viết dưới đây nhằm giải đáp thắc mắc của bạn nhé!

nhằm giải đáp ᴄáᴄ thắᴄ mắᴄ AgF có kết tủa không, tính chất của AgF như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau của GiaiNgo nhằm biết rõ hơn nhé!

AgF có kết tủa không?

AgF là chất gì?

AgF là chất tan duy nhất trong nước của các muối bạc halogenid AgX (AgCl, AgBr, AgI). AgF thậm chí còn có khả năng hòa tan trong acetonitrile.

AgF được tạo nên thành từ phản ứng giữa bạc(I) Cacbonat (Ag2CO3), Bạc(I/III) Oxit (AgO) hoặc Bạc(I) Oxit (Ag2O) với Axit Flohydric:

PTHH:

Ag2O + 2HF → 2AgF +H2O

Hay: 2AgO + 4HF → 2AgF + H2O + F2

Hoặc: Ag2CO3 + 2HF → 2AgF + H2O +CO2

Tổng quan về muối halogenua AgF:

  • AgF gồm 1 nguyên tử Ag liên kết với 1 nguyên tử F bằng liên kết ion.
  • AgF có cấu trúc lập phương kiểu NaCl.
  • Công thức cấu tạo nên: Ag – Cl.
  • Công thức phân tử: AgCl.

tong quan ve muoi agf

AgF có kết tủa không?

AgF không kết tủa khi phản ứng. Dựa vào tính tan của các muối halogenua của Ag+ ta thấy chỉ mất duy nhất AgF khi kết hợp với dung dung khác không tạo nên ra kết tủa.

AgF kết tủa màu gì?

AgF không kết tủa.

Tính chất của AgF

Tính chất Vật lý của AgF

Một số tính chất Vật lý của AgF:

  • AgF là một chất rắn màu vàng nâu (như màu gừng) và chuyển tiếp màu đen khi tiếp xúc với không khí ẩm.
  • AgF là muối halogen, đây là muối chất tan trong nước.
  • Khi AgF tách khỏi dung dịch sống dạng tinh thể không màu AgF.H2O hoặc AgF.2H2O.
  • AgF nhiệt độ nóng chảy sống 435 °C.
  • AgF có điểm sôi: 1.150 °C (1.420 K; 2.100 °F).

  • AgF có thể hòa tan trong nước đến 1,8kg/L sống nhiệt độ 15,5 °C.

Tính chất Hóa học của AgF

Các tính chất Hóa học vượt trội của AgF

  • AgF không bị phân hủy dưới ánh sáng sủa mặt trời.
  • Khác với các muối halogenua khác, AgF khi tách ra khỏi dung dịch sống dạng tinh thể không màu AgF.H2O hoặc AgF.2H2O.
  • Còn AgF trong dung dịch HF đặc lại thoát ra sống dạng axit phức H2[AgF3] hoặc H[AgF2].
  • AgF tan trong các muối của kim loại tương ứng tạo nên ra muối phức:
    • Ví dụ: mang lại AgF tác dụng với dung dịch KF tạo nên ra muối phức không màu K[AgF2] và K[AgF3].
  • AgF không bị Axit mạnh và kiềm đặc phân hủy.
  • AgF tan trong dung dịch Na2S2O3 và dung dịch KCN:
    • AgF+ 2Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaF
    • AgF + 2KCN → K[Ag(CN)2] + KF
  • AgF tan trong HNO3 đặc nóng tạo nên muối kéo AgNO3.AgF.

tinh chat cua agf

Điều chế AgF

AgF tạo nên ra khi hòa tan Ag2CO3 hoặc Ag2O trong axit HF:

PTHH:

  • Ag2CO3 + 2HF → 2AgF + CO2 + H2O
  • Ag2O + 2HF → 2AgF + H2O

Ứng dụng AgF

AgF cực kỳ nhạy với tia cực tím nên chúng thường được sử dụng nhằm phủ lên các loại phim màu riêng biệt. AgF rất hữu ích mang lại lĩnh vực nhiếp ảnh, phim và X – quang.

PTHH: Ag + AgF → Ag2F sống nhiệt độ: 50 – 90°C.

AgF khi kết hợp với NH3 có thể tạo nên ra một số chất như AgF·2NH3·2H2O. Đây là tinh thể màu trắng dễ hút ẩm, có tính nổ cao.

AgF·2NH3·2H2O còn được viết tắt là SDF. AgF·2NH3·2H2O thường được sử dụng trong nha khoa. Cụ thể hơn, nó được sử dụng như là một loại thuốc nhằm chữa trị và ngăn ngừa sâu răng.

AgF·2NH3·2H2O thuoc ngua sau rang

ngoài đó, việc sử dụng AgF rất nguy hiểm, vì nó có thể phản ứng với nhiều chất.

Ví dụ AgF bắt gặp Titan, Silic và Calci hydride gây tỏa nhiệt cao. Thậm chí, trong trường hợp tiếp xúc với Bo và Natri còn có nguy cơ gây nổ. Hơn nữa, AgF ăn mòn da, mắt hoặc khi hít vào phổi.

Như vậy, thông qua bài viết trên, cứng cáp hẳn các bạn cũng đã biết AgF có kết tủa không rồi nhỉ? Cùng GiaiNgo cập nhật thêm nhiều kỹ năng Hóa học phổ thông trong các bài viết sau nhé!

Nguồn: giaingo.info

Bài viết cùng chủ đề:

Bài viết mới cập nhật:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *